Theo đó, đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2016 trở đi/do người sử dụng lao động quyết định, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ 01/01/2022 đến 31/12/2022, tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
x |
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của từng năm tương ứng |
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo bảng dưới đây:
Năm |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
Mức điều chỉnh |
5,01 |
4,33 |
4,09 |
3,96 |
3,68 |
3,53 |
3,58 |
3,59 |
3,46 |
3,35 |
3,11 |
2,87 |
2,67 |
2,47 |
2,01 |
Năm |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
|
Mức điều chỉnh |
1,88 |
1,72 |
1,45 |
1,33 |
1,25 |
1,2 |
1,19 |
1,16 |
1,12 |
1,08 |
1,05 |
1,02 |
1,0 |
1,0 |
Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến 31/12/2022, thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
x |
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo bảng dưới đây:
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Mức điều chỉnh |
2,01 |
1,88 |
1,72 |
1,45 |
1,33 |
1,25 |
1,2 |
1,19 |
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
|
Mức điều chỉnh |
1,16 |
1,12 |
1,08 |
1,05 |
1,02 |
1,0 |
1,0 |
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/02/2022. Các quy định tại Thông tư áp dụng từ ngày 01/01/2022.