Lao động nam 51 tuổi làm việc nặng nhọc độc hại có nghỉ hưu được không?

Lương Đàm
Cơ quan Bảo hiểm xã hội giải đáp thắc mắc của bạn đọc liên quan đến việc nghỉ hưu trong điều kiện làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
nguoi-lao-dongu-1643103111.jpg
Ảnh minh họa

Bạn đọc hỏi: Tôi là (nam), năm nay 51 tuổi đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được 22 năm 9 tháng. Tôi có 15 năm lao động trong môi trường có độ ồn cao. Do tình hình sức khoẻ, tôi chốt sổ không tham gia đóng bảo hiểm từ tháng 1.2021. Sau đó tôi có nghỉ hưu được không?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình như sau: Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu là đủ 55 tuổi 04 tháng đối với nữ, 60 tuổi 03 tháng đối với nam; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028.

Tại Khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động quy định: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi tương ứng theo lộ trình nêu trên tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Việc xác định chức danh nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm khi giải quyết chế hưu trí phải căn cứ vào chức danh nghề ghi trong sổ Bảo hiểm xã hội.

Trường hợp nghề ghi trong sổ Bảo hiểm xã hội của Bạn được xác định thuộc danh mục nghề nặng nhọc độc hại do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành (có đủ 15 năm) thì tuổi nghỉ hưu thấp nhất đối với bạn vào năm 2022 là đủ 55 tuổi 6 tháng.

Năm nay bạn đọc 51 tuổi do đó chưa đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí.

Trường hợp bạn muốn được giải thích chi tiết trường hợp của bạn, đề nghị bạn liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi cư trú, cung cấp thông tin cụ thể của bạn theo sổ Bảo hiểm xã hội (nghề ghi trên sổ Bảo hiểm xã hội, tháng sinh…) để được tư vấn xem xét về điều kiện hưởng lương hưu đối với bạn và hướng dẫn về thủ tục hồ sơ bạn cần chuẩn bị khi đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí.