Những thay đổi đặc biệt cần lưu ý ở thẻ BHYT mới

Võ Việt
So với mẫu thẻ BHYT cũ, thẻ BHYT mẫu mới có nhiều thay đổi, đặc biệt các ký hiệu cần lưu ý là ký hiệu mã số BHXH của người tham gia, ký hiệu mức hưởng BHYT và mã nơi sinh sống.

Ý nghĩa ký hiệu mã số thẻ BHYT mới

Căn cứ theo Quyết định số 1666/QĐ-BHXH ban hành ngày 3/12/2020 của cơ quan BHXH Việt Nam, thẻ bảo hiểm y tế mới có thiết kế nhỏ gọn, được ép plastic và tích hợp nhiều thông tin tra cứu. Đặc biệt, số lượng ký tự của mã số BHYT từ 15 ký tự giảm xuống còn 10 ký tự.

the-bhyt1-1655106454.jpg
Mỗi thẻ Bảo hiểm y tế tương ứng với 1 mã số thẻ BHYT.

10 ký tự mã số BHXH làm mã số thẻ BHYT đồng thời là mã số định danh duy nhất của người tham gia BHYT, đảm bảo không bị trùng lặp. Căn cứ vào mã số này các cơ sở y tế, cơ quan BHXH hoặc người tham gia có thể dễ dàng tra cứu các thông tin tham gia bảo hiểm y tế của chủ thẻ.

Ý nghĩa ký hiệu mức hưởng và nơi sinh sống của người tham gia BHYT

Trên mẫu thẻ BHYT mới còn có 2 ký hiệu đặc biệt được in cạnh nhau nằm ở góc bên phải, thể hiện mức hưởng BHYT và nơi đối tượng sinh sống, cụ thể:

- Mã mức hưởng BHYT là các số tự nhiên từ 1 đến 5, trong đó:

Số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bênh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỉ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

ma-the-bhyt-3-1655106454.png
Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT.

Số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

Số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.

- Mã nơi sinh sống được kí hiệu bằng kí tự K1,K2,K3, trong đó:

K1: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

K2: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

K3: Là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

Đây là những điểm thay đổi quan trọng đáng chú ý mà người tham gia BHYT cần nắm, đồng thời cũng là thông tin quan trọng được sử dụng rất nhiều khi khám chữa bệnh BHYT hoặc làm hồ sơ giấy tờ liên quan.

Võ Việt